Google Analytics là gì đang là từ khóa được nhiều doanh nghiệp tìm kiếm. Bởi Google Analytics được xem là công cụ bắt buộc phải cài đặt vào website của các doanh nghiệp. Bài viết dưới đây SEODO sẽ hướng dẫn cách sử dụng công cụ này hiệu quả và giúp bạn khai thác được những chức năng đặc biệt trong quá trình làm hoặc kiểm soát dịch vụ SEO từ khóa của một bên thứ 3. Cùng theo dõi ngay dưới đây nhé!
Tuy nhiên, Google đã thông báo chính thức việc dừng sử dụng Universal Analytics (Google Analytics 3) chuyển sang hoàn toàn Google Analytics 4. Vì vậy, hãy tìm hiểu chi tiết về hướng dẫn sử dụng Google Analytics 4 A-Z mới nhất của SEODO.
>>> Nhận ngay báo giá dịch vụ SEO tổng thể của SEODO cùng nhiều quà tặng hấp dẫn
1. Google Analytics là gì?
Đây là một công cụ SEO miễn phí từ Google có thể tạo ra các bảng thống kê chi tiết về người dùng khi truy cập vào một trang web. Bên cạnh đó, Google Analytics còn được dùng để thu thập dữ liệu về hiện diện kỹ thuật số, hỗ trợ cho hàng triệu website trong việc đo lường, theo dõi và cải thiện chất lượng website. Vì vậy, có rất nhiều người đặt câu hỏi về Google Analytics là gì?.
>>>Đọc thêm: Cách đọc báo cáo google analytics chuyên nghiệp 100%
2. Cách Google Analytics hoạt động
Để sử dụng Google Analytics hiệu quả, doanh nghiệp cần hiểu rõ cách thức hoạt động của công cụ này. Google Analytics sẽ hoạt động qua 4 giai đoạn dưới đây:
2.1 Giai đoạn 1: Data Collection – Thu thập dữ liệu
Google Analytics sẽ tiến hành thu thập, thống kê các dữ liệu trên website của bạn bằng cách sử dụng đoạn mã JavaScript đã được cài đặt. Có nghĩa, các cookies của người dùng bao gồm thông tin về nhân khẩu học, các yếu tố liên quan đến thiết bị người dùng đều được công cụ này thu nhập thông qua đoạn mã JavaScript. Sau đó, Google Analytics sẽ chuyển đến máy chủ của Google.
2.2 Giai đoạn 2: Configuration – Chuyển đổi dữ liệu
Trong giai đoạn thứ hai, Google Analytics sẽ truyền những dữ liệu được thu thập ở giai đoạn trước đến máy chủ Google. Các dữ liệu được thu thập sẽ tiếp tục quá trình chuyển đổi từ dữ liệu thô thành dữ liệu thứ cấp. Cuối cùng, những thông tin đã được chuyển đổi sẽ xuất thành báo cáo cho website.
2.3 Giai đoạn 3: Processing – Lựa chọn chỉ số muốn theo dõi
Trong giai đoạn này, Google Analytics sẽ dựa vào các thuộc tính View của các doanh nghiệp. Cụ thể, các công ty có thể lựa chọn loại hình chỉ số muốn theo dõi thường xuyên nhất thông qua các thuộc tính nói trên.
2.4 Giai đoạn 4: Reporting – Báo cáo
Xuất báo cáo là giai đoạn cuối của quá trình hoạt động của Google Analytics. Khi đó, công cụ này sẽ tổng hợp đầy đủ mọi thống kê liên quan đến hoạt động của website. Sau khi tổng hợp, Google Analytics sẽ gửi lại báo cáo chi tiết cho bên quản trị website. Như vậy, công cụ này đã hoàn thành các giai đoạn hoạt động của nó.
3. Những lợi ích “Độc quyền” của Google Analytics mang lại
Google Analytics sẽ mang lại cái nhìn toàn diện về lượt truy cập website bằng những dữ liệu đo lường và phân tích từ GA. Thêm vào đó, công cụ này còn mang đến cho các doanh nghiệp các đề xuất giúp cải thiện trải nghiệm người dùng trên website. Đồng thời, Google Analytics cũng giúp tiếp cận người dùng hiệu quả hơn bằng cách truyền đạt các nội dung phù hợp.
>>> Tham khảo thêm về Google Search Console là gì? Hướng dẫn tối ưu GSC mới nhất – Công cụ kết nối Google vs Webmaster của bạn
3.1 Bức tranh hoàn thiện của toàn bộ dữ liệu
Analytics có thể tự thu nhập và tổng hợp đầy đủ dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Đầu tiên, công cụ này cung cấp số liệu về mỗi lượt truy cập của người dùng giúp bạn dễ dàng đánh giá chính xác về hiệu quả của nội dung. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có các giải pháp sửa đổi phù hợp. Tiếp theo, Google Analytics sẽ kết nối với các phần mềm quản lý kinh doanh, CRM để theo dõi toàn bộ dữ liệu, giúp các chiến dịch quảng cáo hiệu quả hơn bao giờ hết.
3.2 Những Insight độc đáo mà chỉ Google mới có thể cung cấp
Analytics sở hữu khả năng phân tích các dữ liệu thu thập được từ chính website của bạn một cách thông minh. Từ đó, công cụ này có thể đem đến cho bạn hàng loạt insights tiềm năng. Những Insights độc quyền này bao gồm người dùng nào có khả năng chuyển đổi thành khách hàng cao nhất, khách hàng nào có xu hướng sẽ mua hàng giá trị cao (đến từ nguồn nào, ở lại trang bao lâu, xem những trang nào…)
Hơn nữa, Google Analytics còn cung cấp các thông tin như khách hàng nào vào trang web nhiều lần trước khi quyết định mua (tại sao khách phân vân, gửi chương trình khuyến mãi đến email của khách…). Với những Insights này, doanh nghiệp có cơ sở vững chắc để xây dựng kế hoạch content riêng cho từng nhóm đối tượng khách hàng mình hướng tới. Qua đó, bạn có thể giúp gia tăng tỷ lệ chuyển đổi (CR) cho website.
3.3 Đồng bộ dữ liệu giữa Insight và kết quả thực tế
Google Analytics có thể giúp bạn biết được chính xác khách hàng nhấp vào quảng cáo nào trên mạng xã hội như Facebook, youtube, tiktok… để vào website. Qua các thông tin này, doanh nghiệp có thể đồng bộ hóa dữ liệu giữa Insights và các công cụ quảng cáo để tiếp cận khách hàng tiềm năng chính xác và hiệu quả hơn. Từ đó, bạn có thể thiết lập được các giải pháp tăng chuyển đổi mua hàng.
3.4 Đem lại cách sử dụng hiệu quả
Google Analytics có khả năng chia sẻ dữ liệu dễ dàng với độ bảo mật cao. Doanh nghiệp hoàn toàn có quyền truy cập, sử dụng dữ liệu. Analytics giúp bạn tích hợp thêm APIs để sử dụng kết hợp dữ liệu từ nguồn khác, định nghĩa thêm đối tượng, thuộc tính mới, cài đặt thương mại điện tử, phễu đa kênh. Với khả năng tùy chỉnh và tích hợp mạnh mẽ từ công cụ này, bạn sẽ có một cái nhìn hoàn toàn mới về cách sử dụng kết hợp các nguồn dữ liệu với nhau.
3.5 Khai thác tối đa những lợi ích mà dữ liệu đem lại
Analytics đo lường và thu nhập mọi dữ liệu có thể của mỗi lượt người dùng truy cập như thời gian, địa lý, thiết bị, trình duyệt, nhân khẩu học,…. Sau khi thu thập, công cụ này sẽ phân tích cực kỳ chi tiết những dữ liệu thô đó thành những insights độc đáo và những đề xuất cải thiện website hữu ích giúp website. Qua đó, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng chuyển đổi, tăng traffic, tăng thứ hạng trên trang tìm kiếm và xây dựng kế hoạch Marketing, quảng cáo hiệu quả nhất.
4. Các chức năng thường dùng của Google Analytics
Google Analytics là một công cụ hoàn hảo để các doanh nghiệp có thể nghiên cứu website của mình. Thông qua quá trình nghiên cứu này, mỗi doanh nghiệp sẽ có những giải pháp hiệu quả để tăng hiệu quả kinh doanh. Sau đây tôi sẽ giới thiệu đến bạn một số chức năng Google Analytics thường xuyên cung cấp đến người dùng.
4.1 Hỗ trợ thống kê theo khung thời gian thực
Chức năng này giúp bạn có thể theo dõi được lượng người truy cập website tại thời điểm kiểm tra. Các SEOer vô cùng chú trọng vào tính năng này. Google Analytics sẽ thống kê theo khung thời gian thực qua các dữ liệu thu thập được. Qua đó, bạn có thể biết được đâu là thời điểm vàng có nhiều người truy cập cao nhất. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có thể triển khai những chiến lược phù hợp, hiệu quả nhất.
4.2 Thu thập thông tin về ngôn ngữ, thiết bị người dùng sử dụng
Google Analytics có thể cung cấp các thông tin liên quan đến lưu lượng truy cập của người dùng trên website. Bên cạnh đó, công cụ này còn cho phép doanh nghiệp biết được các thông tin người dùng đến với website mình bằng những kênh nào. Thông qua các thông tin này, bạn sẽ chọn được chiến lược nội dung phù hợp nhằm tiếp cận được tối đa lượng khách hàng của mình. Bởi người dùng đến với website của bạn từ nhiều nền tảng khác nhau và với mỗi một nền tảng lại có những cách tiếp cận riêng.
Đặc biệt, Google Analytics còn có chức năng giúp bạn biết được hệ điều hành khách hàng đang dùng là gì? Thiết bị đó thuộc dạng nào, cố định hay di động? Với các thông tin thu thập được, doanh nghiệp có thể tối ưu website của mình một cách hiệu quả. Từ đó, công ty có thể tiếp cận khách hàng nhanh chóng hơn bao giờ hết.
4.3 Theo dõi thói quen của người dùng trên website
Bên cạnh các chức năng kể trên, một chức năng tuyệt vời mà bất cứ ai khi sử dụng Google Analytics có được là biết chính xác thói quen của người dùng trên website của bạn. Đây là một lợi ích vô cùng to lớn mà công cụ này mang đến cho người quản trị website. Từ đó, doanh nghiệp có thể nắm bắt được sở thích, nhu cầu của khách hàng.
Google Analytics có thể đo lường và nhận biết được hành vi của người dùng thông qua các dữ liệu về thời gian ở lại website trung bình trong một lần truy cập của người dùng. Ngoài ra, bạn còn có thể nắm bắt được bài viết nào đang được đọc nhiều nhất, có lượt truy cập cao nhất. Thời gian trung bình người dùng ở trên trang là bao lâu.
4.4 Phân tích lưu lượng truy cập
Như đã đề cập ở trên, Google Analytics sẽ thu thập các số liệu về nhân khẩu học. Công cụ này có thể dễ dàng thu thập được các thông tin như giới tính, sở thích, vị trí địa lý,…Bởi máy chủ hoặc cookies sẽ định vị các dữ liệu một cách đầy đủ và chính xác nhất. Dựa vào các thông số đó, công cụ này sẽ đưa vào để phân tích lưu lượng truy cập. Do đó, nếu doanh nghiệp cần xem xét được số lượng truy cập vào website của mình thì cần học cách sử dụng Google Analytics.
>>> Cập nhật mới nhất 11 chỉ số Google Analytics 4 giúp hiểu rõ hành vi người dùng
5. Những chỉ số quan trọng có thể theo dõi trong Google Analytics
Để có thể theo dõi và đánh giá chính xác website trên công cụ Google Analytics thì bạn cần quan tâm đến những chỉ số quan trọng nào? Cùng theo dõi phần tiếp theo nhé!
5.1 Người dùng (User)
Người dùng (User) là chỉ số cơ bản nhất mà Google Analytics có thể theo dõi. Chỉ số này thể hiện số người dùng đã vào website trong một khoảng thời gian tùy chọn. Trong đó, mỗi người dùng sẽ có một mã Client ID riêng. Thêm vào đó, bạn cũng cần hiểu thuật ngữ “traffic” có nghĩa là “số lượng người dùng”. Để xem số lượng người dùng (User) bạn cần thực hiện: Đối tượng -> Tổng quan -> Người dùng
5.2 Phiên truy cập (Session)
Phiên truy cập (Session) là một chuỗi thao tác giúp người dùng tương tác với website. Thuật ngữ ” phiên trang đơn” có nghĩa người dùng truy cập vào website nhưng không có tương tác và thoát ra sau đó, phiên trang đơn có thời lượng phiên = 0. Hơn nữa, session cho biết được tổng số lần người dùng truy cập và có tương tác với website. Khách hàng có quay lại website của bạn nhiều lần khi họ dùng nhiều phiên truy cập.
5.3 Lượt xem trang (Pageview)
Số lần xem trang (Pageview) được hiểu là tổng số trang được xem bởi tất cả người dùng. Một lượt xem sẽ được tính theo cách người dùng truy cập vào trang dù không có tương tác hoặc thoát ra ngay. Bạn có thể xem số lần xem trang (Pageview): Đối tượng -> Tổng quan -> Số lần xem trang.
5.4 Tỷ lệ thoát (Bounce rate)
Tỷ lệ thoát hay còn được gọi là số phiên trang đơn. Đây là chỉ số lần người dùng truy cập website và thoát ra mà không có bất kỳ tương tác nào. Tỷ lệ thoát càng cao cho thấy website không cung cấp những thông tin khách hàng cần nên sẽ bị bộ máy tìm kiếm đánh giá thấp. Do đó, nếu doanh nghiệp có tỷ lệ này thấp thì cần cải thiện nội dung content mà mình mang đến cho người dùng.
5.5 Thời gian trung bình của phiên (Average time per session)
Thời gian trung bình của phiên sẽ cho biết khoảng thời gian khách hàng hoạt động trên website của bạn. Nếu website của bạn cung cấp thông tin, nội dung hữu ích thì thời gian trung bình của phiên càng cao. Thời gian trung bình của phiên sẽ được tính bằng công thức: Tổng thời lượng tất cả phiên / Tổng số phiên. Bạn có thể xem thời gian trung bình của phiên (Avg. time per sessions): Đối tượng -> Tổng quan -> Thời gian trung bình của phiên.
5.6 Số trang/phiên (Average pageviews per session)
Số trang/phiên là chỉ số lượng trang trung bình người dùng xem trong một phiên truy cập và sẽ có các mức đánh giá khác nhau tùy vào đặc thù của mỗi website mà số trang/phiên. Ví dụ như website bán quần áo sẽ có số trang/phiên cao vượt trội hơn so với các website giới thiệu, landing page. Bạn có thể xem số trang/phiên (Avg. pageviews per sessions) bằng: Đối tượng -> Tổng quan -> Số trang/phiên
5.7 Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Rate)
Tỷ lệ chuyển đổi của website có nghĩa là người dùng vào website và thực hiện hành động đúng mục đích của mình. Mục đích đấy có thể là mua hàng, để lại thông tin, tải app,…Đối với mỗi nhu cầu của khách hàng, cách thức chuyển đổi của website cũng sẽ khác nhau. Doanh nghiệp cần dựa vào mục tiêu kinh doanh ( KPI) để chọn đơn vị chuyển đổi phù hợp. Một chuyển đổi thông thường gồm 1 đơn đặt hàng, 1 lần đăng ký nhận tin, 1 lần để lại thông tin, 1 lượt tải app, 1 cuộc gọi.
6. Cách sử dụng Google Analytics
Doanh nghiệp muốn thực hiện tốt công việc kinh doanh cần nắm rõ và áp dụng hiệu quả công cụ phân Google Analytics. Để làm được điều đó, cần thực hiện theo các bước như sau: cài đặt Google Analytics, cài đặt mã Google Analytics (Tracking Code), thiết lập các mục tiêu, xem báo cáo phân tích, thống kê dữ liệu từ website. Hãy cùng nhau đi tìm hiểu cách cài đặt GA nào!
6.1 Thiết lập tài khoản và các đặc tính
Sau khi đã có tài khoản Google, bạn có thể truy cập thẳng vào Google Analytics hoặc cũng có thể thông qua tài khoản Google Ads được liên kết: http://www.google.com.vn/analytics. Khi vào liên kết, bạn hãy nhấp vào nút đăng nhập ở phía trên cùng, sau đó nhấn chọn vào Analytics.
Bạn cần đăng nhập gmail để được đưa thẳng đến giao diện của Google Analytics. Nếu không công cụ sẽ nhắc nhở đăng nhập Gmail để đến giao diện. Tiếp theo, giao diện sẽ hướng dẫn từng bước để bạn thiết lập Google Analytics. Sau đó, bạn nhấn vào “Setup” để cài đặt tài khoản GA, và nhấn vào “bắt đầu đo lường”. Bước tiếp theo là thiết lập tài khoản. Cuối cùng, bạn cần khai báo thông tin doanh nghiệp mình và nhấn “create”.
Nếu bạn đã xác nhận các thông tin, chấp nhận các yêu cầu của Google thì nhấn “I agree” để tạo một tài khoản Analytics mới. Tài khoản sẽ được sắp xếp bởi cấu trúc phân cấp của Google Analytics. Với cùng một tài khoản Google Analytics, bạn có thể thiết lập tối đa 50 thuộc tính website và thiết lập 25 lượt xem.
6.2 Cài đặt mã theo dõi
Sau khi đã thiết lập xong tài khoản Google Analytics, bạn cần thực hiện thao tác nhấp vào nút Get Tracking ID. Lúc này, sẽ thấy có một popup thể hiện các điều khoản và điều kiện của Google Analytics hiện lên. Bạn cần chấp nhận những điều khoản đã được nêu lên. Sau đó, người dùng sẽ nhận được mã Google Analytics của mình. Ngoài ra, bạn cần cài đặt mã theo dõi trên từng trang của website.
Đặc biệt, bạn có thể thêm mã theo dõi trước thẻ </head> cho mỗi trang của mình, nếu website được xây dựng bằng các tệp HTML. Để thực hiện bạn có thể sử dụng các chương trình soạn thảo văn bản (chẳng hạn như TextEdit trên Macbook, Notepad trên Windows. Sau đó, người dùng cần tải tệp lên máy chủ web bằng cách sử dụng các trình khách FTP (chẳng hạn như FileZilla).
6.3 Thiết lập mục tiêu
Bước tiếp theo để sử dụng Google Analytics, bạn sẽ phải thiết lập một cài đặt nho nhỏ (nhưng không kém phần quan trọng) trong website profile trên Google Analytics, đó chính là cài đặt mục tiêu. Bạn tiến hành nhấp vào mục Admin ở phía trên đầu trang Google Analytics của mình. Sau đó, người dùng cần nhấn vào phần Goals (mục tiêu) nằm trong cột View (chế độ xem).
Nếu gặp vấn đề về website, phần Goals sẽ thông báo cho Google Analytics. Ví dụ, nếu bạn đang thu hút những đối tượng khách hàng mục tiêu của mình thông qua các biểu mẫu liên hệ trên website, doanh nghiệp sẽ phải tìm (hoặc tạo) một trang cảm ơn. Ngay sau khi khách truy cập điền xong thông tin liên hệ của họ, trang này sẽ hiển thị.
6.4 Thiết lập tìm kiếm trang
Đối với những website có hộp tìm kiếm, chẳng hạn như hộp tìm kiếm nằm ở vị trí đầu trang Moz thì nên thực hiện việc thiết lập tìm kiếm trang. Đầu tiên, bạn cần chạy tìm kiếm trên website của mình. Sau đó, giữ tab này lại. Bước tiếp theo, bạn hãy vào Menu Admin trong tài khoản Google Analytics và trong cột View, nhấn vào View Setting. Thực hiện cuộn xuống cho đến khi bạn thấy phần Site Search Setting và chuyển nó sang trạng thái On.
Cuối cùng, bạn hãy nhìn lại URL trong kết quả tìm kiếm. Bạn cần nhập tham số truy vấn (thông thường là s hoặc q) và nhấn Save để cho phép Google Analytics theo dõi bất cứ tìm kiếm nào được thực hiện trên website . Nhờ vậy, bạn có thể biết thêm về những gì mà khách hàng truy cập đang tìm kiếm trên từng trang cụ thể.
6.5 Thêm các tài khoản và thuộc tính bổ sung
Trong quá trình sử dụng Google Analytics, nếu bạn muốn thêm tài khoản mới thì có thể thực hiện bằng cách quay lại trình Admin, sau đó nhấp vào liên kết Create New Account. Tương tự, nếu bạn muốn cài đặt một website mới vào công cụ này thì tiến hành chọn Menu Admin, nhấp vào Create Property.
Sau đó khi thêm tài khoản mới, bạn có thể tiếp tục thực hiện tất cả các bước nêu trên. Bạn nên đợi khoảng 24 giờ sau khi đã cài đặt Google Analytics trên một/nhiều website, thiết lập xong mục tiêu và tìm kiếm trang. Điều này giúp Google Analytics bắt đầu nhận dữ liệu. Cuối cùng, bạn có thể xem được dữ liệu của mình.
6.6 Xem dữ liệu trong Google Analytics
Sau khi thêm tài khoản và thuộc tính bổ sung, bạn có thể bắt đầu tìm hiểu về lưu lượng truy cập vào website của mình. Bạn cần đăng nhập vào tài khoản Google Analytics, để xem xem báo cáo Audience Overview từ những dữ liệu phân tích của Google Analytics.
Thêm vào đó, nếu bạn có nhiều website thì hãy lựa chọn một website trong danh sách. Sau đó, bạn tiến hành xem báo cáo Audience Overview của website đã chọn. Người dùng cũng có thể truy cập vào những báo cáo khác bằng thao tác nhấp vào liên kết Reporting nằm ở đầu trang.
6.7 Các tính năng báo cáo tiêu chuẩn
Các báo cáo tiêu chuẩn trong Google Analytics hầu hết sẽ có những điểm tương đồng nhau. Ở phía trên cùng bên trái, người dùng thể nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh website của mình để chuyển sang những website khác nằm trong tài khoản Google Analytics hoặc có thể nhấp vào liên kết Home ở trên cùng để chuyển website.
Để thay đổi phạm vi ngày mà bạn cần xem dữ liệu, bạn có thể nhấp vào mục Day trong báo cáo nằm trên cùng bên phải. Người dùng cũng có thể tick chọn hộp Compare để so sánh dữ liệu của mình trong những phạm vi ngày khác nhau (chẳng hạn tháng này so với tháng trước) để xem dữ liệu của mình.
Để biết thêm nhiều thông tin hơn, bạn thực hiện rê chuột qua nhiều khu vực trên báo cáo của Google Analytics. Bạn có thể rê chuột xuống các chỉ số bên dưới, biểu đồ sẽ biết ý nghĩa của từng chỉ số. Những báo cáo về top 10 ngôn ngữ, quốc gia, thành phố, trình duyệt, hệ điều hành, nhà cung cấp dịch vụ và độ phân giải màn hình của khách truy cập sẽ có ở phía dưới cùng.
6.8 Các loại báo cáo Google Analytics
Báo cáo Audience (đối tượng)
Báo cáo đối tượng sẽ cho bạn biết mọi thông tin về khách truy cập trên website của mình. Trong đó, bạn có thể nắm bắt được các báo cáo chi tiết về nhân khẩu học như: độ tuổi, giới tính (trong phần Demographics), sở thích chung của họ (trong phần Interests), họ đến từ đâu (phần Geo > Location) và ngôn ngữ họ sử dụng (phần Geo > Language), tần suất mà họ truy cập vào website của bạn (trong phần Behavior). Báo cáo này còn cho biết thiết bị mà họ sử dụng để vào xem website.
Báo cáo Acquisition (chuyển đổi)
Những thông tin nào đã thúc đẩy khách truy cập vào xem website của doanh nghiệp sẽ được chỉ ra trong báo cáo này (trong phần All Traffic).Lưu lượng truy cập sẽ được chia nhỏ theo các danh mục chính ( phần All Traffic > Channels) và các nguồn cụ thể (phần All Traffic > Source/Medium).
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu về lưu lượng truy cập từ các mạng xã hội (phần Social). Doanh nghiệp có thể kết nối Google Analytics với AdWords để tìm hiểu thêm các chiến dịch PPC hoặc để tìm hiểu thêm về lưu lượng truy cập tìm kiếm (Search Engine Optimization). Bạn cũng có thể kết nối với Google Webmaster Tools/Search Console.
Báo cáo Behavior (hành vi)
Báo cáo hành vi cho biết những thông tin về nội dung của bạn. Đặc biệt, những thông tin bao gồm những trang đầu trên website (phần Site Content > All Pages). Google Analytics cho biết top những trang mà người dùng bắt đầu phiên lướt web trên website (phần Site Content > Landing Pages). Hơn nữa, bạn có thể nắm bắt được top những trang cuối cùng mà người dùng đã xem trong một lượt truy cập và thoát (phần Site Content > Exit Pages).
Nếu doanh nghiệp thiết lập tìm kiếm trang thì có thể xem những cụm từ nào được tìm kiếm (phần Site Search > Search Terms). Bạn cũng có thể xem được những trang được hiển thị sau khi người dùng tìm kiếm (phần Site Search > Pages), tốc độ tải website của bạn (phần Site Speed). Từ đó, người dùng tìm ra những đề xuất cụ thể của Google để làm tăng tốc độ tải website (phần Site Speed > Speed Suggestions).
Báo cáo thời gian thực
Các dữ liệu Google Analytics cung cấp số người đang truy cập website, nguồn truy cập, vị trí…. Những chỉ số và thông tin này sẽ được cập nhật liên tục ngay tại thời điểm bạn đang xem báo cáo. Doanh nghiệp cần truy cập vào Google Analytics (GA) và chọn tài khoản cần xem bằng cách nhấn mũi tên xổ xuống tại góc trái, trên cùng. Tiếp theo, bạn xem trong phần Report, click chọn Realtime để xem được báo cáo thời gian thực.
6.9 Chuyển đổi
Để xem được số lượng chuyển đổi mà website đã nhận được (trong phần Goals > Overview), bạn nên thiết lập mục tiêu trong Google Analytics. Việc thiết lập này cũng giúp bạn xem được những URL ngẫu nhiên (phần Goals > Goal URLs). Doanh nghiệp cũng có thể xem đường dẫn mà khách truy cập đã dùng để hoàn tất chuyển đổi (phần Goals > Reverse Goal Path).
6.10 Shortcuts và Emails
Bạn có thể sử dụng liên kết Shortcut nằm ở phía trên cùng của báo cáo để truy cập nhiều lần vào một phần nào đó hoặc thêm vào phần Shortcut trong thanh bên trái để có thể truy cập nhanh hơn. Nếu bạn muốn gửi Email cho bản thân (hoặc những người khác trong nhóm) một cách thường xuyên. Hãy sử dụng nút Email để Google Analytics. Nếu doanh nghiệp muốn gửi Email cho một ai đó bên ngoài thì hãy đảm bảo rằng họ thường xuyên kiểm tra Email.
7. Hệ thống quản trị của Google Analytics
Hệ thống quản trị của Google Analytics bao gồm ba yếu tố bao gồm tài khoản, thuộc tính và chế độ xem. Cùng theo dõi tiếp phần bên dưới để hiểu hơn về hệ thống này.
7.1 Tài khoản
Google Analytics là một công cụ có rất nhiều thuộc tính khác nhau. Mục tài khoản sẽ cho phép tiếp cận gần 50 thuộc tính khác nhau. Từ đó, bạn có thể tùy biến các thuộc tính cho tài khoản theo yêu cầu. Nếu là người mới sử dụng Google Analytics, hãy thống nhất sử dụng 1 thuộc tính lâu dài.
7.2 Thuộc tính
Thuộc tính cho phép bạn sở hữu một loại mã theo dõi kích hoạt được nhận diện bởi con số ID. Mã này thường có có mẫu là UA-xxxxxxxx-y. Đây là loại mã duy nhất và không thể điều chỉnh được. Bạn cần nắm được các thông số như dãy số ở giữa là số tài khoản, số ở cuối là số thuộc tính.
7.3 Chế độ xem
Bạn có thể lựa chọn được cách xem số liệu trên Analytics dựa vào view. Như đã đề cập ở trên, Google Analytics có rất nhiều thuộc tính xem báo cáo. Trong đó, mỗi thuộc tính ấy cho phép bạn xem đến 25 số liệu. Để tránh dữ liệu bị thao túng theo sự thay đổi của chế độ xem, bạn hãy duy trì một thuộc tính duy nhất.
Google Analytics là gì?đã được SEODO hướng dẫn một cách chi tiết và chuyên sâu. Google Analytics là một công cụ phân tích website mang lại rất nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp. Các quản trị viên website có thể dựa vào đây theo dõi tình trạng để điều hướng kế hoạch hoặc quản lý các đội nhóm công ty SEO thuê ngoài tốt hơn. Hy vọng những người làm marketing có thể thu thập được các thông tin phù hợpđể thúc đẩy bán hàng tốt hơn.
Cùng tìm hiểu thêm về những công cụ khác hỗ trợ đắc lực cho công việc SEO của bạn qua các bài viết :
- Bộ công cụ SEO Powersuite là gì? Hướng dẫn sử dụng 2023
- Screaming Frog: Hướng dẫn chi tiết trong từng nhu cầu 2023
- Google Discover là gì? Cách đưa nội dung của bạn lên Discover
- Tối ưu Google Tin Tức: Tăng khả năng hiển thị và traffic Website
Mình là Thu Hoài – PGĐ SEODO phụ trách Sản Xuất với 5+ năm kinh nghiệm trong nghề, chinh chiến hơn 200+ dự án thành công trong đó các lĩnh vực khó và cạnh tranh như bất động sản, nội thất, Airway. Mình luôn quan niệm rằng: SEO là phải hiểu thương hiệu, hiểu sản phẩm/dịch vụ & hiểu khách hàng của họ. Hy vọng những chia sẻ của mình sẽ được sự đón nhận và ủng hộ từ phía các bạn